Thuốc  Mecobalamin được dùng hỗ trợ cho hoạt động của não, hệ thần kinh trung ương. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tác dụng, liều dùng hay những trường hợp cần tránh.

1. Tác dụng của thuốc Mecobalamin là gì?

Thuốc Mecobalamin được điều chế dưới dạng của loại Vitamin B12, khả năng hấp thụ tốt vào cơ thể. Hiện thuốc có tác dụng chính trong việc nâng cao sức khỏe của gan, não và hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, thuốc có vai trò vô cùng quan trọng trong việc trung hòa sức khỏe thị giác.

2. Cách sử dụng thuốc Mecobalamin

Thuốc Mecobalamin nên dùng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ hay theo hướng dẫn ghi rõ trên bao bì. Tuyệt đối bạn không dùng quá liều hoặc ít hơn, thời gian dùng sai so với chỉ dẫn được khuyến cáo.

Khi uống có thể ăn kèm cùng thức ăn nếu thấy khó uống. Cách tốt nhất nên uống nhiều nước khi dùng thuốc.

Với viên thuốc dạng đặt, bạn đặt dưới lưỡi ngâm đến khi thuốc tan hết. Với thuốc uống dạng viên hãy uống nguyên viên, hạn chế việc bẻ nhỏ hoặc nghiền nát thuốc. Cách làm này dễ làm thay đổi cơ chế hoạt động dẫn đến giảm hiệu quả thuốc.

thuốc mecobalamin

Thuốc Mecobalamin được chỉ định dùng cho căn bệnh về não 

Xem thêm: Những công dụng của thuốc Ventinat cần nắm rõ

3. Hướng dẫn bảo quản thuốc Mecobalamin

Thuốc Mecobalamin cần được bảo quản cẩn thận với nhiệt độ phòng, tránh tình trạng ẩm mốc và không đặt nơi nhiều ánh nắng mặt trời. Tuyệt đối không để thuốc tại phòng tắm hay trong tủ lạnh. Thuốc nên để xa tầm tay với của trẻ và cách xa các loài thú nuôi.

Khi hủy thuốc không nên vứt bỏ trong toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn nên tham khảo từ dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

4. Liều dùng thuốc Mecobalamin

Thông tin được chia sẻ dưới đây sẽ không thể đúng hoàn toàn cho các trường hợp. Hiệu quả thuốc tốt nhất khi bạn dùng theo lời khuyên của bác sĩ hay dược sĩ. 

Người lớn :

Dùng cho bệnh nhân muốn giảm căng thẳng hoặc cần hỗ trợ cho não bộ sẽ không quá 25mg mỗi ngày.

Dùng cho  bệnh thần kinh cấp tính thường 40mg mỗi ngày dưới sự kiểm soát của bác sĩ

Dùng cho người lớn bảo vệ cơ thể khỏi các vấn đề lão hóa thông thường khoảng  1mg mỗi ngày. Ngoài ra thường kết hợp với một liều tương tự axit folic và pyridoxin

Dùng cho bệnh nhân thiếu vitamin B12 thường là  100mg uống mỗi ngày.

Trẻ em:

Hiện vẫn chưa có nghiên cứu chính xác về liều lượng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi. Lưu ý hỏi kỹ ý kiến từ bác sĩ trước khi cho con em mình sử dụng thuốc, tránh tác hại khó lường.

thuốc mecobalamin

Người bệnh nên dùng thuốc theo chỉ định của các bác sĩ

5. Tác dụng phụ của thuốc Mecobalamin

Một số tác dụng phụ thường thấy khi dùng thuốc Mecobalamin như ngứa, sung, lo lắng, hay đau đầu hoặc cử động không mong muốn hoặc không kiểm soát.

Những tác dụng phụ không mong muốn, gây ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe như suy tim sung huyết, cục máu đông ở cánh tay và chân, phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng, tràn dịch màn phổi.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Có những tác dụng phụ khác chưa được đề cập trong bài viết. Cách tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ để tránh hậu quả khác khó lường.

6. Thận trọng trước khi dùng thuốc Mecobalamin

Bạn nên báo rõ với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng thành phần thuốc hay loại tá dược nào khác. Mỗi thành phần đều được ghi cụ thể trong thuốc

Bạn bị dị ứng thực phẩm hay thuốc nhuộm, chất bảo quản, thú nuôi đều cần liệt kê rõ với bác sĩ kê đơn hay dược sĩ. Thuốc không được dùng cho trẻ dưới 6 tuổi nếu không được bác sĩ chỉ định. 

Dùng thuốc cẩn thận cho người có tiền sử về các căn bệnh y khoa khác như bệnh thần kinh thị giác, bệnh đa hồng cầu, nhiễm trùng thường xuyên.

7. Thuốc Mecobalamin có thể tương tác với thuốc nào?

Việc dùng thuốc gây tương tác sẽ làm mất hoặc giảm hiệu quả thuốc đồng thời dễ gây ra tác dụng phụ khác.

Điểm qua một số loại thuốc phổ biến có tương tác chung với thuốc Mecobalamin như:

Kháng viêm không steroid (NSAIDs) (như ibuprofen), axit para-aminosalicylic, kali chloride hoặc sulfasalazine;

Kháng sinh (như penicillin, cephalexin, ciprofloxacin), cholestyramine, colchicine, colestipol, metformin, nitrous oxide;

Barbiturates (như phenobarbital), carbamazepine, hydantoins (như phenytoin), primidone, pyrimethamine hoặc axit valproic.

Fluorouracil hoặc nitrates (như nitroglycerin);

Hạn chế việc dùng thuốc, bia rượu trong quá trình sử dụng thuốc.

Thông tin về thuốc Mecobalamin đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết. Hy vọng đã mang đến thông tin bổ ích cho bạn.



Facebook Comments Box